430 lượt xem

Mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý và cách viết

Nhiều người thường dựa trên sự tín nhiệm, tin tưởng để cho những người thân quen vay tiền chỉ qua một hai câu nói mà không xác lập bất cứ giấy tờ nào cả. Do đó mà khi có những tranh chấp xảy ra bản thân người cho vay luôn gặp thiệt thòi nhiều nhất. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý như một chứng cứ đảm bảo cho việc đòi nợ sau này

Cách viết mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý

Đáp ứng các điều kiện tại điều 117, các nội dung trong giấy vay tiền phải đảm bảo các quy định vay vốn theo pháp luật hiện hành

Nội dung phải đảm bảo các quy định vay vốn theo pháp luật hiện hành

Viết đầy đủ thông tin của bên vay, cần nắm được những giấy tờ cá nhân của bên vay như bản sao có công chứng CMND để khi xảy ra tranh chấp có thể chủ động trong việc chuẩn bị thủ tục khởi kiện

Để viết giấy vay tiền thêm tính chặt chẽ bạn cần lưu ý đến mục đích của người vay tiền là để làm gì, người cho vay cũng cần xem xét người vay có khả năng để trả cả gốc lẫn lãi (nếu có) hay không, nếu người vay không trả nợ thì cần sử dụng đến phương án cưỡng chế

Mức lãi suất cho vay do hai bên tự định đoạt miễn không quá 20%/năm theo luật định

Lãi suất cho vay không quá 20%

Mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý

Bạn có thể tham khảo mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý sau đây để phục vụ cho các giao dịch vay tiền, có thể sửa đổi sao cho phù hợp với hoàn cảnh của bản thân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………,Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:

1/ Thông tin bên vay (Bên A):

Ông : …………………………… Ngày sinh : …………………………………………………………………

CMND số : ……………………..do Công an tỉnh ………. cấp ngày .… tháng …. năm .…….

Hộ khẩu thường trú : …………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….

Bà: ……………………………. Ngày sinh :…………………………………………………………………….

CMND số : …………………….do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ………

Hộ khẩu thường trú : …………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….

Ông …………………… và bà …………………là vợ chồng hợp pháp theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………. ngày ……….  Nơi đăng ký …………………………..…………………………………………

2/ Thông tin bên cho vay (Bên B):

Ông : ……………………………….. Ngày sinh : ……………………………………………………………

CMND số : …………………  do Công an tỉnh ………. cấp ngày .… tháng …. năm .………

Hộ khẩu thường trú : …………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Bà: ……………………………. Ngày sinh : …………………………………………………………………..

CMND số : ……………………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm …….

Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Ông …………………………. và bà …………………… là vợ chồng hợp pháp theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………. ngày ……….  Nơi đăng ký ……………….…………………………………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Số tiền cho vay:

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: ……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………………..)

Điều 2: Thời hạn cho vay:

– Thời hạn cho vay là …………. (tháng) kể từ ngày ký hợp đồng này.

– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền …………………… cho Bên B

– Bên A thông báo cho Bên B trước …… tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:

– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

– Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng

– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.

– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

– Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn……….; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).

Điều 4: Mục đích vay

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ………………………

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

Bên A cam kết:

– Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Bên B cam kết:

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);

– Bên Bcam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.

– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

– Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY                                                                                         BÊN VAY

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………………

CMTND số: …………………….Cấp ngày: …./…../…… Nơi cấp: ………………………………..

Tôi xin xác nhận sự việc bên trên là hoàn toàn đúng sự thật.

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý

Việc vay tiền không có giấy tờ xác lập thì người cho vay sẽ gặp nhiều bất lợi khi không đủ chứng cứ thuyết phục. Hi vọng mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý mà ABC WIN đã nêu ở trên sẽ giúp ích đến bạn khi tiến hành xác lập các giao dịch vay tiền