Vào tháng 7/2018 thì nhiều ông lớn ở trên hệ thống ngân hàng Việt Nam có thông báo về việc điều chỉnh tăng biểu phí dịch vụ. Nổi bật trong số đó có ngân hàng Vietcombank là ngân hàng công bố mức điều chỉnh phí sử dụng thẻ ở mức “cao nhất” và đồng thời nhận phải nhiều ý kiến trái chiều từ phía khách hàng. Vậy thực hư các khoản phí Vietcombank trên thẻ ATM cụ thể là bao nhiêu? Hãy cùng với acb-win đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Contents
Các loại thẻ atm vietcombank
Mỗi ngân hàng khác nhau để thiết kế và phát hành riêng cho mình những dòng thẻ nhất định, tất cả nhằm mục đích đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Vậy ngân hàng Vietcombank hiện đang có những loại thẻ nào?

Thẻ ghi nợ Vietcombank
- Thẻ ghi nợ nội địa: Bao gồm Vietcombank connect24, thẻ ghi nợ nội địa đồng thương hiệu Co.opmart -VietCombank, thẻ ghi nợ nội địa đồng thương hiệu Vietcombank – AEON và thẻ liên kết sinh viên.
- Thẻ ghi nợ quốc tế: Bao gồm Vietcombank visa Platinum, Vietcombank UnionPay, Vietcombank MasterCard, Vietcombank Connect24 Visa, Vietcombank Cashback Plus American Express và các thẻ ghi nợ quốc tế đồng thương hiệu Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa.
Thẻ tín dụng Vietcombank
Gồm có thẻ tín dụng Vietcombank Master World, Vietcombank VietNam Airlines Platinum American Express, Vietcombank Cash Plus Platinum,… và một vài loại thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu như Vietcombank Diamond Plaza Visa, Vietcombank Vietravel Visa, Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank JCB, Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa,…

Các phí duy trì thẻ atm vietcombank
Để nâng cao mức độ bảo mật trong toàn bộ quá trình giao dịch của khách hàng thì bắt đầu từ tháng 7/2018, biểu phí thẻ Vietcombank áp dụng trên thẻ ATM sẽ được thay đổi như sau:
- Phí sử dụng thẻ ATM
Phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế tại Vietcombank là 50.000 VND/Thẻ. Riêng thẻ ghi nợ quốc tế như Cashback Plus American Express và Vietcombank Visa Platinum thì khách hàng được miễn phí phí phát hành thẻ.
- Phí duy trì tài khoản Vietcombank
Thẻ ghi nợ nội địa không mất phí duy trì thẻ mà chỉ cần duy trì số dư tối thiểu là trên 50.000 đồng. Với thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Cashback Plus American Express và Vietcombank Visa Platinum thì khách hàng cần chi trả 30.000 đồng/thẻ chính/tháng để duy trì. Còn những loại thẻ ghi nợ quốc tế còn lại có mức phí duy trì thẻ là 5.000 VND/tháng/thẻ.
- Phí cấp lại thẻ
Ngân hàng Vietcombank thực hiện cấp lại thẻ miễn phí đối với thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Visa Platinum, thẻ tín dụng Amex Platinum, Visa Platinum và các loại thẻ tín dụng khác khi phát hành lại. Còn muốn thay thế thẻ mới sẽ dao động trong khoảng từ 30.000 – 50.000 VND/thẻ.
Ngoài các khoản phí Vietcombank như chi phí cấp lại mã pin, thông báo thẻ thất lạc, mất cắp hoặc thay đổi hạn mức tín dụng,… thì sẽ tùy yêu cầu của chủ thẻ mà giải ngân thu trực tiếp trong quá trình làm việc cùng với khách hàng.

Các khoản phí Vietcombank khi giao dịch và thanh toán trên thẻ ATM
Dựa theo mức điều chỉnh này thì mức phí rút tiền tại cây ATM cùng hệ thống Vietcombank tăng từ 100 VND/lần với biểu phí năm 2009 lên 1650 VND/lần. Với những thẻ ghi nợ quốc tế thì mức phí rút tiền Vietcombank ở cây ATM khác hệ thống là 10.000 VND/lần, còn phí rút tiền từ cây ATM nước ngoài sẽ là 4%/số tiền rút + 2.5% phí chuyển đổi ngoại tệ.
Phí thường niên thẻ Visa Vietcombank khá thấp chỉ ở mức 50.000 VND/thẻ/năm đối với thẻ phụ, thẻ chính là 100.000 VND đến 400.000 VND/năm tùy từng loại, hạng thẻ
Đặc biệt phí chuyển tiền tại những cây ATM cùng hệ thống sẽ là 3.300 VND/giao dịch và phí chuyển khoản tại cây ATM khác hệ thống với số tiền dưới 10 triệu là 5.500 VND/giao dịch. Riêng thẻ tín dụng thì mức phí sẽ vượt hạn mức tín dụng dao động khoảng từ 8 – 15%/năm tùy vào số ngày vượt hạn mức, số tiền vượt hạn mức. Cụ thể những loại phí đang có trên thẻ ATM Vietcombank được trình bày dưới bảng sau:

Các khoản phí Vietcombank áp dụng cho thẻ ghi nợ nội địa
Dịch vụ | Mức phí |
Phí làm thẻ ATM Vietcombank chính, thẻ phụ | 50.000 VND/thẻ |
Phí dịch vụ phát hành nhanh không bao gồm phí phát hành hoặc phát hành lại thẻ và chỉ áp dụng cho địa bàn HN, HCM | 50.000 VND/thẻ |
Phí phát hành lại hoặc thay thế thẻ | 50.000 VND//lần/thẻ |
Phí cấp lại mã PIN thẻ | 10.000/lần/thẻ |
Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ | |
|
7.700 VND/giao dịch |
|
0.022% giá trị giao dịch Tối thiểu là 11.000 VND |
Phí giao dịch tại ATM cùng hệ thống VCB | |
|
1.650 VND/giao dịch |
|
3.300 VND/giao dịch |
Phí giao dịch tại ATM ngoài hệ thống VCB | |
|
3.300 VND/giao dịch |
|
550 VND/giao dịch |
|
550 VND/giao dịch |
|
5.500 VND/giao dịch |
|
50.000 VND/giao dịch |
Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch | |
Tại ĐVCNT của ngân hàng VCB | 10.000 VND/hóa đơn |
Tại ĐVCNT không thuộc ngân hàng VCB | 50.000 VND/hóa đơn |
Các khoản phí Vietcombank áp dụng cho thẻ ghi nợ quốc tế
Dịch vụ | Mức phí |
Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ | |
|
7.700 VND/giao dịch |
|
0.022% giá trị giao dịch Tối thiểu là 11.000 VND |
Phí giao dịch tại ATM cùng hệ thống VCB | |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum | |
|
Miễn phí |
|
3.300 VND/giao dịch |
Các thẻ GNQT khác (UnionPay/MasterCard/Connect24 Visa/Cashback Plus American | |
|
Miễn phí |
|
3.300 VND/giao dịch |
Phí giao dịch tại cây ATM ngoài hệ thống VCB | |
|
10.000 VND/giao dịch |
|
4% doanh số rút tiền mặt |
Các khoản phí của Vietcombank áp dụng cho thẻ tín dụng
Dịch vụ | Mức phí |
Phí duy trì thẻ visa Vietcombank | |
|
30.000 VND/thẻ chính/tháng Miễn phí thẻ phụ |
|
5.000 VND/thẻ/tháng |
|
50.000 VND/thẻ |
Phí gia hạn hoặc phát hành lại thẻ | |
|
Miễn phí |
|
10.000 VND/lần/thẻ |
Phí thông báo thẻ thất lạc hoặc mất cặp | |
|
Miễn phí |
|
200.000 VND/thẻ/lần |
|
50.000 VND/thẻ/lần |
Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ | |
|
7.700 VND/giao dịch |
|
0.022% giá trị giao dịch Tối thiểu là 11.000 VND |
Phí giao dịch tại ATM trong hệ thống VCB | |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum | |
|
Miễn phí |
|
3.300 VND/giao dịch |
Các thẻ UnionPay, MasterCard, Connect24 Visa, Cashback Plus American | |
|
1.650 VND/giao dịch |
|
3.300 VND/giao dịch |
Phí sử dụng dịch vụ tiện ích của ngân hàng Vietcombank
Ngoài các mức phí đã trình bày ở trên, nếu như chủ tài khoản đăng ký sử dụng những tiện ích trên thẻ như dịch vụ mobile banking, internet banking thì chủ tài khoản phải chịu thêm một số mức phí có thể kể đến như:
- Phí sử dụng dịch vụ SMS banking: 11.000 VND/tháng
- Phí quản lý tài quản: 2000 VND/tháng
- Phí sử dụng dịch vụ VCB – Mobile B@nking, VCB – IB@nking, Mobile BankPlus: 10.000 VND/tháng.
Như vậy bài viết ACB WIN chia sẻ bạn có thể thấy được rằng ngoài các khoản phí Vietcombank trực tiếp quy định trên thẻ khi dùng dịch vụ tiện ích của Vietcombank thì khách hàng cũng tốn kém thêm một khoản chi phí nhất định. Theo đó, hãy căn cứ vào mục đích và nhu cầu sử dụng thẻ của mình để giao dịch hay thanh toán để tìm được cách dùng phù hợp.